Khi học cấu trúc dữ liệu SQL Server có một kiến thức quan trọng mà các bạn cần phải nắm rõ bởi trong học tập lẫn làm việc sẽ cần sử dụng rất nhiều. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tạo bảng SQL cho các bạn đang quan tâm!
Mục lục[ẩn]
– Đặt tên bảng (table): Một trong những điều cần biết đầu tiên khi tạo bảng trong SQL đó là đặt tên bảng. Nên đặt tên bảng phản ánh đúng thực thể và giữa các từ dùng ký tự “_” để phân tách. Bên cạnh đó, không nên đặt tên bảng chứa các từ “table” hay “file”. Trong database, tên bảng là duy nhất
– Đặt tên cột (column): Đặt tên cột cũng rất quan trọng khi tạo bảng cơ sở dữ liệu trong SQL. Tên cột đặt dựa vào thuộc tính và cũng sử dụng “_” để phân tác cách từ. Trong bảng, tên cột là duy nhất
Khi create table trong SQL các bạn cần hiểu rõ ý nghĩa của các kiểu chuỗi sau:
Kiểu dữ liệu | Miêu tả |
char(n) | Dùng để cố định độ rộng của chuỗi và độ rộng tối đa là 8000 ký tự |
varchar(n) | Không cố định độ rộng của chuỗi và độ rộng tối đa là 8000 ký tự |
varchar(max) | Không cố định độ rộng của chuỗi và độ rộng tối đa là 1 073 741 824 ký tự |
text | Không cố định độ rộng của chuỗi và độ rộng tối đa là 22GB dữ liệu văn bản |
nchar(n) | Tương tự như char(n) nhưng hỗ trợ thêm Unicode |
nvarchar(n) | Tương tự như varchar nhưng hỗ trợ thêm Unicode |
nvarchar(max) | Tương tự như varchar(max) nhưng hỗ trợ thêm Unicode |
ntext | Tương tự như text nhưng hỗ trợ thêm Unicode |
Tạo bảng trong SQL server cũng cần hiểu rõ các kiểu dữ liệu số, cụ thể:
Kiểu dữ liệu | Miêu tả |
Số nguyên | |
tinyint | Chứ các số từ 0 – 255 |
smallint | Chứa các số từ -32,768 đến 32,767 |
int | Chứa các số từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 |
Số thực | |
float | Chứa các số từ -1.79E + 308 đến 1.79E + 308 |
Kiểu dữ liệu | Miêu tả |
date | Ngày, tháng, năm |
datetime | Ngày, tháng, năm và giờ |
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách tạo bảng trong SQL chúng tôi xin đưa ra một ví dụ cụ thể. Giả sử, nếu bạn muốn tạo 2 bảng thuộc database QuanLyNhanSu:
Thì câu lệnh tạo bảng trong SQL như sau:
Create Table PHONGBAN (
TenPhong nvarchar(30)
,SDT varchar(15)
,primary key(TenPhong)
)
Create Table NHANVIEN (
MaNv char(15)
,TenNv nvarchar(50)
,GioiTinh nvarchar(4)
,TenPhong nvarchar(30)
,primary key(MaNv)
,foreign key(TenPhong) references PHONGBAN(TenPhong)
)
Hình ảnh thực hiện tạo bảng trên Microsoft SQL Server Management Studio
Kết quả khi tạo bảng thành công
Như vậy, với những thông tin vừa chia sẻ trên chắc hẳn các bạn đã biết cách tạo bảng SQL như thế nào, viết câu lệnh ra sao. Khi tạo bảng cần nắm vững và hiểu rõ các kiểu dữ liệu để tránh sử dụng sai.