Như bạn đã biết, SQL là ngôn ngữ máy tính mang tính truy vấn cấu trúc, được dùng để tạo lạp, xử lý trên một hệ CSDL quan hệ, trong đó có nhiều lệnh như Select, Insert, Update, Merge, Delete, Truncate, Join. Trong đó Select là lệnh thường xuyên được dùng để thao tác với dữ liệu trên bảng nhất.
Mục lục
Having trong SQL là gì ?
Select bao gồm các từ khoá liên quan như From, Where, Group By, Having, Order by, cùng phối hợp để xử lý CSDL cho người dùng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đề cập đến câu lệnh having SQL – mệnh đề having cho phép xác định các điều kiện lọc nhóm kết quả nào sẽ xuất hiện trong kết quả cuối cùng. Hầu hết các câu lệnh, mệnh đề having trong SQL rất dễ thiết lập, người dùng không cần nhớ kỹ từng chi tiết mà vẫn có thể thao tác trên dữ liệu một cách dễ dàng.
Hàm Having trong ngôn ngữ lập trình có cấu trúc SQL
Lệnh HAVING trong SQL Server cho phép lọc kết quả truy vấn dựa trên các hàm tổng hợp và nhóm dữ liệu, điều mà mệnh đề WHERE không thể thực hiện được. WHERE chỉ lọc từng hàng riêng lẻ, trong khi HAVING áp dụng điều kiện cho các nhóm dữ liệu đã được tổng hợp.
Nói một cách đơn giản, lệnh HAVING áp dụng bộ lọc trên kết quả của GROUP BY theo điều kiện cụ thể, thường là các biểu thức Boolean sử dụng các toán tử logic như AND và OR. Mệnh đề HAVING khắc phục hạn chế của WHERE, giúp sử dụng với các biểu thức tổng hợp.
HAVING rất phổ biến trong SQL và hoạt động trên các nhóm dữ liệu tương tự như WHERE hoạt động trên từng hàng. Khi cần lọc một nhóm dữ liệu, HAVING là lựa chọn phù hợp.
Một số điểm quan trọng:
Cú pháp thực hiện Having trong SQL
Cú pháp hàm having trong sql sẽ có cấu trúc như sau:
SELECT cot1, cot2 FROM bang1, bang2 WHERE [ cac_dieu_kien ] GROUP BY cot1, cot2 HAVING [ cac_dieu_kien ] ORDER BY cot1, cot2
Tên biến hoặc giá trị biến
ham_tong
Bao gồm các hàm như SUM
, COUNT
, MIN
, MAX
hoặc AVG
.
bieuthuc1, bieuthuc2, … bieuthuc_n
Các biểu thức không nằm bên trong hàm tổng và phải nằm trong mệnh đề GROUP BY
.
WHERE dieukien
Tùy chọn. Đây là các điều kiện mà các bản ghi phải đáp ứng để được chọn.
HAVING dieukien_having
Ví dụ ta có bảng “HOCPHI” được diễn giải như sau:
ID | TEN | TUOI | MONHOC | HOCPHI |
01 | VIET | 20 | CNTT | 5.000.000 |
02 | HUY | 21 | TC | 4.500.000 |
03 | UYEN | 19 | KT | 3.000.000 |
04 | KHANH | 22 | QTKD | 3.500.000 |
05 | NHUNG | 23 | TCNK | 4.000.000 |
06 | QUYNH | 21 | TCDN | 3.500.000 |
Muốn lọc ra học viên có TUOI >20, HOCPHI > 3.000.000 và sắp xếp ID theo thứ tự tăng dần thì ta sử dụng cú pháp sau:
SELECT ID, TEN, TUOI, MONHOC, HOCPHI FROM HOCPHI WHERE TUOI>20 GROUP BY SUM(HOCPHI) HAVING SUM(HOCPHI)>3000000 ORDER BY ID ASC
Khi đó, ta có bảng kết quả sau:
ID | TEN | TUOI | MONHOC | HOCPHI |
02 | HUY | 21 | TC | 4.500.000 |
04 | KHANH | 22 | QTKD | 3.500.000 |
05 | NHUNG | 23 | TCNK | 4.000.000 |
06 | QUYNH | 21 | TCDN | 3.500.000 |
Tuy nhiên, để có được bảng kết quả này buộc chúng ta phải sử dụng group by having để cho ra cột SUM(HOCPHI) để có thể thực hiện đầy đủ cú pháp trên. Bảng HOCPHI không có học viên nào học 2 môn nên dùng Group by vẫn cho ra kết quả học phí như ban đầu, sau khi Group by, ta sẽ có bảng trung gian:
ID | TEN | TUOI | MONHOC | SUM(HOCPHI) |
01 | VIET | 20 | CNTT | 5.000.000 |
02 | HUY | 21 | TC | 4.500.000 |
03 | UYEN | 19 | KT | 3.000.000 |
04 | KHANH | 22 | QTKD | 3.500.000 |
05 | NHUNG | 23 | TCNK | 4.000.000 |
06 | QUYNH | 21 | TCDN | 3.500.000 |
Một ví dụ khác về hàm Having trong SQL:
Để dễ hiểu hơn về cách dùng lệnh having trong sql, chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ về lọc nhân viên trong bản ghi có độ tuổi lớn hơn hoặc bằng hai lần như sau:
– Ví dụ, ta sẽ có một bảng NHANVIEN có các bản ghi như dưới đây:
ID | TEN | TUOI | DIACHI | LUONG |
12 | Trinh | 32 | Binhdinh | 2000.00 |
3 | Diep | 25 | Hanoi | 1500.00 |
4 | Lai | 23 | Hanam | 2000.00 |
5 | Thuy | 25 | Hue | 6500.00 |
6 | Nam | 27 | Danang | 8500.00 |
7 | Lan | 22 | HCM | 4500.00 |
8 | Dao | 24 | Hanoi | 10000.00 |
– Bước tiếp theo, ta tiến hành sử dụng cú pháp theo hướng dẫn như trên để lọc nhân viên có độ tuổi lớn lớn hoặc bằng hai như sau:
SQL > SELECT ID, TEN, TUOI, DIACHI, LUONG FROM NHANVIEN GROUP BY tuoi HAVING COUNT(tuoi) >= 2;
– Ngay sau đó, kết quả trả về chúng ta nhận được sẽ hiển thị như sau là:
ID | TEN | TUOI | DIACHI | LUONG |
2 | Diep | 25 | Hanoi | 1500.00 |
Một số lưu ý khác khi sử dụng mệnh đề having
Trên đây là hướng dẫn các bạn sử dụng lệnh having sql. Nên chú ý sự khác biệt giữa mệnh đề having với mệnh đề where để thực hành cho đúng với yêu cầu. Sql ra đời khá lâu nhưng nó vẫn được sử dụng nhiều trong các doanh nghiệp và không có dấu hiệu bị lạc hậu bởi những ngôn ngữ khác xuất hiện sau này.
Ngoài ra, having trong sql còn nhiều sức mạnh khác khá phức tạp, đóng vai trò quan trọng trong công tác xử lý, quản lý và sử dụng CSDL, hỗ trợ thao tác cặn kẽ cho người dùng. Chúng ta cũng có thể dùng câu lệnh left join trong sql để sử dụng những chức năng tuyệt vời của nó trong việc xử lý, thao tác dữ liệu. Nếu có thể nắm vững cách sử dụng Having, người dùng sẽ không phải lo lắng với hàng tá CSDL quan hệ trên máy tính.
Kết luận
Do đó, để thành thạo hơn trong sử dụng sql, hay có kiến thức sâu hơn về hàm having trong sql bạn nên học một khóa học chuyên về sql để được hướng dẫn kỹ hơn cách sử dụng các lệnh trong sql từ cơ bản đến nâng cao.